Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin (Information Technology)
Trình độ đào tạo: Đại học, Khóa 2019-2023.
Mã ngành: 52480201.
Đối tượng sinh viên:Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 4 năm
Ngoài các chuẩn chung nhà trường đã công bố về Lý luận chính trị, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng,sau khi học xong chương trình này, sinh viên có khả năng:
I.Về kiến thức
1. Nắm vữngcác kiến thức giáo dục đại cương về lý luận chính trị, pháp luật, khoa học cơ bản, ngoại ngữvà các kỹ năng mềm, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.
2. Kiến thức khoa học chuyên ngành (ngành)
Nắm vững các kiến thức về cơ sở ngành bao gồm toán chuyên ngành, kỹ thuậtlập trình,kiến trúc máy tính và mạng máy tính, cấu trúc dữ liệu và thuật toán,cơ sở dữ liệu, phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
3. Kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành (ngành)
Nắm vững các kiến thức chuyên ngành cơ bản và nâng cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin bao gồm: các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, Internet of Things, khai phá dữ liệu, kiến thức về quy trình phát triển phần mềm và quản lý các dự án phần mềm, lập trình và triển khai phần mềm ứng dụng.
II. Về kỹ năng
- Kĩ năng cứng
4. Vận dụng tốt các kiến thức về toán, khoa học cơ bản và kỹ nănglập trình vào việctham gia phát triển phần mềm chuyên nghiệp.
5. Có khả năng khảo sát, phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống thông tin giải quyết các vấn đề đặt ra trong lĩnh vực CNTTtrên các môi trường khác nhau thỏa mãn các yêu cầu và ràng buộc về mặt kinh tế, chính trị và xã hội.
- Kĩ năng mềm
6.Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ đáp ứng được ngay yêu cầu của nhà tuyển dụng,có phong cách làm việc chuyên nghiệp thông qua các đợt kiến tập và thực tập tại các công ty phần mềm, có kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
7. Có khả năng nghiên cứu tài liệu Tiếng Anh phục vụ cho các hoạt động chuyên môn: cập nhật kiến thức và làm việc trong môi trường CNTT. Có khả năng định hướng trong việc phát triển sự nghiệp, có đủ khả năng tự học và nghiên cứu các công nghệ, kỹ thuật mới để nâng cao trình độ chuyên mônđáp ứng các yêu cầu công việc.
III. Về thái độ
Đòi hỏi đối với ngành nghề
8. Hình thành ý thức, đạo đức nghề nghiệp và tác phong công nghiệp, lòng say mê nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực CNTT.
9.Có thái độ đúng đắn đối với các giải pháp công nghệ,hiểu rõ sự ảnh hưởng của các hệ thống ứng dụng đến các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Ý thức được sự cần thiết phải học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp liên tục, suốt đờicủa người làm trong lĩnh vực CNTT.
IV. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Khả năng làm việc (Dựa theo khung năng lực)
10.Có đủ năng lực khảo sát, phân tích, thiết kế và triển khai giải quyết các vấn đề đặt ra trong lĩnh vực CNTT.
11. Có khả năng phát triển các phần mềm trên các môi trường khác nhau thỏa mãn các yêu cầu và ràng buộc về mặt kinh tế, chính trị và xã hội.
12. Có khả năng quản lý các dự án phần mềm và cơ sở hạ tầng CNTT.
V. Vị trí việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
- Làm việc tại các công ty phát triển phần mềm;
- Công tác tại các công ty tư vấn các giải pháp CNTT, các cơ quan, đơn vị có ứng dụng và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT;
- Có thểtham gia giảng dạy nếu được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
VI. Khả năng học tập, nâng cao trình độ của sinh viên sau khi tốt nghiệp
- Có đủ khả năng tự học và nghiên cứu các công nghệ, kỹ thuật mới để nâng cao trình độ chuyên môn;
- Có khả năng tiếp tục học sau đại học.